Cận Đông cổ đại Thời_đại_đồ_đồng

Thời đại đồ đồng tại Cận Đông được chia ra làm 3 thời kỳ chính (niên đại là xấp xỉ):

  • EBA – Thời đại đồ đồng sớm (khoảng 3500 -2000 TCN)
  • MBA - Thời đại đồ đồng giữa (khoảng 2000-1600 TCN)
  • LBA - Thời đại đồ đồng muộn (khoảng 1600-1200 TCN)

Mỗi thời kỳ chính lại có thể chia ra thành các thể loại nhỏ hơn như EB I, EB II, MB IIa v.v.

Nghề luyện kim đã phát triển đầu tiên tại Tiểu Á, ngày nay là Thổ Nhĩ Kỳ. Các dãy núi trên cao nguyên Anatolia có các trầm tích giàu đồng và thiếc. Đồng cũng được khai thác tại Cộng hòa Síp, sa mạc Negev, Iran và khu vực xung quanh vịnh Ba Tư. Đồng thông thường bị trộn lẫn với asen, do nhu cầu tăng lên đối với thiếc nên đã tạo ra kết quả là sự hình thành của các hành trình buôn bán đường xa ở trong và ra ngoài Anatolia. Đồng tinh khiết cũng được nhập khẩu bằng các hành trình đường biển tới đại vương quốc Mesopotamia.

Thời đại đồ đồng sớm cho thấy có sự gia tăng của tiến trình đô thị hóa thành các dạng nhà nước thành bang có tổ chức và sự phát minh ra chữ viết (thời kỳ Uruk trong thiên niên kỷ 5 TCN). Trong thời đại đồ đồng giữa, sự di chuyển của con người đã thay đổi phần nào hình thái chính trị của khu vực Cận Đông (người Amorite, người Hittite, người Khurrite, người Hyksos và có thể là cả người Israelite). Thời đại đồ đồng cuối được đặc trưng bằng các vương quốc hùng mạnh cạnh tranh lẫn nhau cùng các nước chư hầu của chúng (Assyria, Babylonia, Hittite, Mitanni). Hàng loạt các tiếp xúc đã được thực hiện với nền văn hóa Aegea (Ahhiyawa, Alashiya) trong đó buôn bán đồng đóng vai trò quan trọng. Thời kỳ này kết thúc bằng sự sụp đổ lớn, ảnh hưởng mạnh tới cả phần lớn khu vực Đông Địa Trung HảiTrung Đông.

Sắt đã bắt đầu được gia công vào cuối thời đại đồ đồng tại Anatolia. Sự chuyển tiếp thành thời đại đồ sắt vào khoảng năm 1200 TCN chủ yếu là do các thay đổi chính trị tại Cận Đông hơn là do các phát triển trong kỹ thuật luyện kim.

Dưới đây là giai đoạn của thời đại đồ đồng tại Cận Đông:[2][3][4]

Thời đại đồ đồng
(3300–1200 TCN)
Thời đại đồ đồng sớm
(3300–2200 TCN)
Thời đại đồ đồng sớm I3300–3000 TCN
Thời đại đồ đồng sớm II3000–2700 TCN
Thời đại đồ đồng sớm III2700–2200 TCN
Thời đại đồ đồng giữa
(2200–1550 TCN)
Thời đại đồ đồng giữa I2200–2000 TCN
Thời đại đồ đồng giữa II A2000–1750 TCN
Thời đại đồ đồng giữa II B1750–1650 TCN
Thời đại đồ đồng giữa II C1650–1550 TCN
Thời đại đồ đồng muộn
(1550–1200 TCN)
Thời đại đồ đồng muộn I1550–1400 TCN
Thời đại đồ đồng muộn II A1400–1300 TCN
Thời đại đồ đồng muộn II B1300–1200 TCN

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Thời_đại_đồ_đồng http://www.bronze-age-craft.com http://www.ivanhoe-mines.com/i/pdf/letpadaung-info... http://myanmartravelinformation.com/mti-archealogi... http://www.pretanicworld.com/Bronze_Age.html http://www.pretanicworld.com/Bronze_Age_Ireland.ht... http://www3.interscience.wiley.com/journal/1222020... http://britishmuseum.academia.edu/BenjaminRoberts/... http://afe.easia.columbia.edu/tps/1000bce_ko.htm http://www.nga.gov/exhibitions/chbro_bron.shtm http://daegu.museum.go.kr/museum/english/body_02/b...